Những câu nói líu lưỡi bằng tiếng Anh


Ngoài tiếng Việt thì những ngôn ngữ khác cũng rất dễ gặp lỗi phát âm, chẳng hạn như tiếng Anh -một ngôn ngữ phổ biến. Nếu bạn chinh phục được hết 30 câu dưới đây thì không còn nghi ngờ gì nữa, trình độ của bạn ít nhiều cũng cỡ người bản xứ nhé.

    Những câu nói líu lưỡi bằng tiếng Anh

    nhung-cau-noi-liu-luoi-voh-5
  1. Fresh fried fish.
    Cá rán mới ra lò.
    – Sưu tầm
  2. She sells seashells.
    Cô ấy bán vỏ sò.
    – Sưu tầm
  3. Friendly fleas and fireflies.
    Những con bọ chét và đom đóm thân thiện.
    – Sưu tầm
  4. Four fine fresh fish for you.
    Bốn con cá tươi ngon cho bạn.
    – Sưu tầm
  5. He threw three free throws.
    Anh ấy ném ba quả ném phạt.
    – Sưu tầm 
  1. Billy blows big blue bubbles.
    Billy thổi những quả bong bóng to màu xanh.
    – Sưu tầm
  2. The sun shines on shop signs.
    Mặt trời chiếu soi trên các biển hiệu cửa hàng.
    – Sưu tầm
  3. The big fat cat sat on the mat.
    Chú mèo to béo ngồi trên tấm thảm.
    – Sưu tầm
  4. Sixty silly sisters simply singing.
    6 chị em gái ngốc nghếch đơn giản là đang hát.
    – Sưu tầm
  5. She should shun the shining sun.
    Cô ấy nên tránh xa ánh nắng mặt trời.
    – Sưu tầm 
  1. Tom threw Tim three thumbtacks.
    Tom ném cho Tim 3 cái đinh găm giấy.
    – Sưu tầm
  2. Three thin trees and three tall trees.
    Ba cái cây gầy guộc và ba cái cây cao.
    – Sưu tầm
  3. Hungry Henry Hobson hurries home.
    Henry Hobson vội vã về nhà trong cơn đói.
    – Sưu tầm
  4. Nine nice night nurses nursing nicely.
    9 đêm tốt đẹp các y tá điều dưỡng tốt.
    – Sưu tầm
  5. My sister’s shop sells shoes for sheep.
    Cửa hiệu của chị gái tôi bán giày cho cừu.
    – Sưu tầm 
  1. I saw Susie sitting in a shoeshine shop.
    Tôi thấy Susie đang ngồi trong một tiệm đánh giày.
    – Sưu tầm
  2. We surely shall see the sun shine soon.
    Chúng ta chắc chắn sẽ sớm thấy mặt trời chiếu sáng.
    – Sưu tầm
  3. Four furious friends fought for the phone.
    Bốn người bạn giận dữ đánh nhau vì chiếc điện thoại.
    – Sưu tầm
  4. I saw a kitten eating chicken in the kitchen.
    Tôi thấy một con mèo con đang ăn thịt gà trong nhà bếp.
    – Sưu tầm
  5. How can a clam cram in a clean cream can?
    Làm thế nào một con ngao có thể nhồi nhét trong một hộp kem sạch?
    – Sưu tầm 
  1. Near an ear, a nearer ear, a nearly eerie ear.
    Gần một tai, một tai gần hơn, một tai gần như kỳ lạ.
    – Sưu tầm
  2. Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread.
    Fred cho Ted ăn bánh mì, và Ted cho Fred ăn bánh mì.
    – Sưu tầm
  3. Can you can a can as a canner can can a can?
    Bạn có thể có một cái lon giống như người đóng hộp có thể có một cái lon?
    – Sưu tầm
  4. I scream, you scream, we all scream for ice cream.
    Tôi la hét, bạn la hét, chúng ta đều hét vì cây cà rem.
    – Sưu tầm
  5. Cheryl’s cheap chip shop sells Cheryl’s cheap chips.
    Cửa hiệu khoai tây chiên của Cheryl bán món khoai tây chiên của Cheryl.
    – Sưu tầm 
  1. If a dog chews shoes, whose shoes does he choose?
    Nếu một con chó nhai giày, nó sẽ chọn giày của ai?
    – Sưu tầm
  2. The great Greek grape growers grow great Greek grapes.
    Những người trồng nho Hy Lạp vĩ đại trồng nên món nho Hy Lạp tuyệt vời.
    – Sưu tầm
  3. I slit the sheet, the sheet I slit, and on the slitted sheet I sit.
    Tôi rạch tờ giấy, tờ giấy tôi rạch, và trên tờ bị rạch tôi ngồi.
    – Sưu tầm
  4. If two witches were watching two watches, which witch would watch which watch?
    Nếu hai mụ phù thủy đang theo dõi hai chiếc đồng hồ, thì đố bạn mụ phù thủy nào sẽ nhìn vào chiếc đồng hồ nào?
    – Sưu tầm
  5. Betty bought some butter but the butter was bitter, so Betty bought some better butter to make the bitter butter better.
    Betty mua một ít bơ nhưng món bơ lại bị đắng, vì thế Betty mua thêm một chút bơ ngon hơn để cải thiện chỗ bơ đắng.
    – Sưu tầm
Bài viết liên quan:

Đánh giá của Bạn về bài viết này?

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

đăng ký nhận tin mới